Đọc thông số kỹ thuật trên dây curoa Bando
Trong động cơ ô tô dây curoa Bando đóng một
vai trò hết sức quan trọng, nó truyền tải chuyển động, sinh ra điện
hoặc năng lượng, giúp ô tô có thể sử dụng điều hòa, hệ thống điện… Sau
một thời gian dùng bạn cũng vẫn phải thay thế vì sự co giãn của dây
curoa Bando.
Dây curoa Bando còn nguyên tem mác thông số kỹ thuật thì việc mua dây mới để thay thế hoặc dự phòng đối với bạn hoặc người sửa chữa là quá đơn giản, bạn chỉ cần gọi đến các công ty cổ phần Zenit Việt Nam và đọc thông số ghi trên dây là mua được. Nhưng đối với loại đã bị mòn hoặc mờ không thể nhận dạng được thì việc mua dây mới đúng thông số kỹ thuật trên dây curoa là điều khá khó khăn.

Trong 5 yếu tố được ghi trên dây, chúng tôi chỉ phân tích kỹ và chỉ ra rõ ràng cho các bạn biết về yếu tố thứ 2 là Thông số kỹ thuật trên dây curoa, chi tiết như sau:
Ghi chú:
La: Chiều dài vòng ngoài của dây curoa.
Li: Chiều dài vòng dây trong lòng dây curoa.
Lw: Chiều dài tim dây curoa.
Ví dụ:
– SUPPER – RAF: SP-RAF 3400 trong đó:
Hiện tại zenitvn.com đang bán các loại dòng dây curoa của hãng Bando đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Bạn có thể tham khảo các sản phẩm của chúng tôi
Mọi chi tiết xin liên hệ: Công ty CP Zenit Việt Nam.
Điện thoại: (84-24) 3995.2294 Fax: (84-24) 3640.4074
Email: zenitparts@zenitvn.com
website: https://zenitvn.com
Dây curoa Bando còn nguyên tem mác thông số kỹ thuật thì việc mua dây mới để thay thế hoặc dự phòng đối với bạn hoặc người sửa chữa là quá đơn giản, bạn chỉ cần gọi đến các công ty cổ phần Zenit Việt Nam và đọc thông số ghi trên dây là mua được. Nhưng đối với loại đã bị mòn hoặc mờ không thể nhận dạng được thì việc mua dây mới đúng thông số kỹ thuật trên dây curoa là điều khá khó khăn.
Dây curoa Bando truyền động được phân làm 3 loại chính
- Dây curoa Bando hình thang: Chủ yếu dùng cho máy nén khí
- Dây curoa Bando hình răng: Dùng cho loại ròng dọc nhỏ
- Dây curoa Bando dẹt: Dùng cho hệ thống phức tạp

Các ký tự được ghi trên dây curoa thể hiện 5 yếu tố sau:
- Điều kiện làm việc của dây curoa (dây có khả năng kháng lại các yếu tố môi trường như dầu, kiềm, ozone, nước, nhiệt độ)
- Thông số hình học của dây curoa: Đây chính là các thông số kỹ thuật trên dây curoa, nó bao gồm các thông số như chiều dầy, chiều rộng, góc nghiêng và chu vi dây. Đây là thông số quan trọng nhất để có thể lựa chọn dây curoa đúng với yêu cầu.
- Hãng sản xuất dây curoa ( Tên hãng như: Bando, ThreeV, Mitsusumi, Mitsuba…)
- Loại dây: Đây chính là chủng loại dây curoa theo tiêu chuẩn quốc tế, có thể kể ra 1 số chủng loại cơ bản như Multiple V belt, Synchronous belt, Power ace, Narrow V belts, Ribbed Belts…
- Công nghệ hoặc nước sản xuất: Thông số này có hãng sẽ ghi trên dây có hãng không ghi Ví dụ như Germany Technology, Made in Japan
Trong 5 yếu tố được ghi trên dây, chúng tôi chỉ phân tích kỹ và chỉ ra rõ ràng cho các bạn biết về yếu tố thứ 2 là Thông số kỹ thuật trên dây curoa, chi tiết như sau:
- Nó gồm phần chữ và phần số: Mỗi chữ đó ứng với 1 loại dây curoa, mỗi loại dây curoa chỉ khác nhau về chiều dầy, chiều rộng và góc nghiêng ( Tất nhiên là mỗi loại dây có cấu tạo vật liệu làm ra khác nhau, trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi không nói đến cấu tạo và cách để làm ra 1 sợi dây curoa)
Bảng thông số kỹ thuật trên dây curoa Bando:
| MẶT CẮT NGANG | CHỦNG LOẠI | KÝ HIỆU SỐ | DÒNG DÂY | CHIỀU DÀI THEO HỆ |
![]() | FM | 23002xxx | Fan blue super/ RAF /RPF | 9.5 x ( ) x ( ) x ( ) x La |
![]() | A | 34503xxx | Fan blue super/ RAF /RPF | 13 x ( ) x ( ) x ( ) x Li |
![]() | B | 55005xxx | RPF | 17 x ( ) x ( ) x ( ) x Li |
![]() | BC | 96009xxx | RPF | 20 x ( ) x ( ) x ( ) x Li |
![]() | C | 76507xxx | RPF | 22 x ( ) x ( ) x ( ) x Li |
![]() | CD | 86708xxx | RPF | 25 x ( ) x ( ) x ( ) x Li |
![]() | PK | 5PK 930XPK xxx | 3PK – 12PK | ( ) PK ( ) Lw |
La: Chiều dài vòng ngoài của dây curoa.
Li: Chiều dài vòng dây trong lòng dây curoa.
Lw: Chiều dài tim dây curoa.
Dòng dây curoa SUPER-RAF:
Với hoạt động căng tự động để duy trì sức căng theo yêu cầu bằng cách tập trung các sợi căng qua việc sử dụng hấp thụ độ nóng gây ra trượt do mất độ căng (dùng rất tốt cho máy nén khí)Dòng dây curoa RPF:
Với thiết kế đút rãnh tạo sự linh hoạt, giảm việc tạo nhiệt và tăng tuổi thọ dây curoa, đặc biệt dùng cho loại ròng rọc nhỏ.Dây curoa PK:
Được thiết kế với độ chính xác cao cho dây tuổi thọ cao dưới điều kiện khắc nghiệt. Dùng cho hệ thống phức tạp.Ví dụ:
– SUPPER – RAF: SP-RAF 3400 trong đó:
- SP: là dòng dây
- 3: Là chủng loại
- 400: chiều dài xấp xỉ khoảng 40″ (40 inch)
- RPF: là dòng dây
- 5: Là chủng loại
- 30: chiều dài xấp xỉ khoảng 30″ (30 inch)
- 5: số rãnh dọc dây
- PK: dòng dây
- 930: chiều dài dây 930mm
Hiện tại zenitvn.com đang bán các loại dòng dây curoa của hãng Bando đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Bạn có thể tham khảo các sản phẩm của chúng tôi
Mọi chi tiết xin liên hệ: Công ty CP Zenit Việt Nam.
Điện thoại: (84-24) 3995.2294 Fax: (84-24) 3640.4074
Email: zenitparts@zenitvn.com
website: https://zenitvn.com







Nhận xét
Đăng nhận xét